Administrator
| | | | Admin
Tổng số bài gửi : 121 Danh tiếng : 0 Ngày Tham Gia : 01/02/2011 Tuổi : 27 Đến từ : Việt NAm
| | | | |
| Tiêu đề: Bài 7: Cái NÀy/đây là cái gì Mon May 23, 2011 9:39 am | |
| | | | | 제 7 과 : 이것이 무엇입니까 ? Bài 7-1 : Cái này/Đây là cái gì ?
1. Từ vựng (어휘):
이 : này 이것 : cái này 그 : kia 그것 : cái kia 무엇 : cái gì 지도 : bản đồ 한국 : Hàn quốc 책 : quyển sách 공책 : quyển vở 의자 : cái ghế 책상 : cái bàn 사전 : từ điển 도 : cũng 이다 : là , thì , ở 있다 : có 없다 : không có 감사하다 : cảm ơn 네 : vâng 아니오 : không
2. Cách đọc (발음): Như đã biết , khi một từ có phụ âm cuối (받침) là “ㅂ” mà từ sau nó bắt đầu bằng phụ âm “ㄴ” hoặc “ㅁ” thì “ㅂ” được đọc là “ㅁ”.
Ví dụ : Viết là 입니다 thì đọc là 임니다 Viết là 하십니까 thì đọc là 하심니까.
3. Ngữ Pháp (문법) :
a. Cặp trợ từ của chủ ngữ : 은/는 , 이/가 Là những cặp trợ từ của chủ ngữ , nó đứng sau danh từ trong câu để xác định rằng danh từ đó là chủ ngữ trong câu. Bản thân nó không có nghĩ phiên dịch.
은/는 là cặp trợ từ của chủ ngữ chỉ người , nó cũng có thể là trợ từ của chủ ngữ chỉ vật khi có ý nhấn mạnh. Khi chủ ngữ có phụ âm đáy thì dùng 은. Ví dụ : 책은 Khi chủ ngữ không có phụ âm đáy thì dùng 는. Ví dụ :저는 이/가 là cặp trợ từ của chủ ngữ chỉ vật , nó cũng có thể là trợ từ của chủ ngữ chỉ người khi có ý nhấn mạnh. Khi chủ ngữ có phụ âm đáy thì dùng 이. Ví dụ : 책 이 Khi chủ ngữ không có phụ âm đáy thì dùng 가. Ví dụ : 제가
b.Đuôi câu : Là thành phần ngữ pháp cuối cùng của câu để xác định đó là 1 câu hoàn chỉnh . Đuôi câu được chia theo động từ chính của câu, bản thân nó không có nghĩa phiên dịch nhưng để hiểu được 1 câu tiếng Hàn thì cần phải có đuôi câu.
Đuôi câu của câu nói, câu trả lời, tường thuật khi động từ ở thời hiện tại mang nghĩa lịch sự, trang trọng. -Với động từ không có phụ âm đáy , ta dùng đuôi câu dạng ㅂ니다. Ví dụ : đây là quyển sách -động từ 이다 : 이것 은/이 책 입니다.
-Với động từ có phụ âm đáy , ta dùng đuôi câu dạng 습니다. Ví dụ : có quyển sách-động từ 있다 : 책 이/은 있습니다.
Đuôi câu của câu hỏi khi động từ ở thời hiện tại mang nghĩa lịch sự, trang trọng.
-Với động từ không có phụ âm đáy , ta dùng đuôi câu dạng ㅂ니까 ?. Ví dụ : đây là quyển sách phải không ?-động từ 이다 : 이것 은/이 책 입니다.
-Với động từ có phụ âm đáy , ta dùng đuôi câu dạng 습니까 ?. Ví dụ : có quyển sách không ?-động từ 있다 : 책 이/은 있습니까 ?.
Chú ý : - Trong động từ hay tính từ nguyên thể của tiếng Hàn bao giờ cũng có thân động từ (ngữ căn) và chữ 다 sau cùng (ngữ vỹ). - Khi chia động từ vào câu hay biến thể thì ta chỉ xem xét phần thân động từ (tức là khi viết động từ ở dạng nguyên thể thì có 다 , khi chia vào câu thì bỏ 다 ). Ví dụ : 이다 : 이 + ㅂ니다 = 입니다. 이 + ㅂ니까 ? = 입니까 ? 가 다 : 가 + ㅂ니다 = 갑니다 가 + ㅂ니까 ? = 갑니까 ? 있다 : 있 + 습니다 = 있습니다 있 + 습니까 ? = 있습니까 ? 먹다 : 먹 + 습니다 = 먹습니다 먹 + 습니까 ? = 먹습니까 ? - Trong câu tiếng Hàn , chủ ngữ có thể được lược bỏ . Quan trọng là sử dụng đúng đuôi câu. Ví dụ : Đây (cái này) là cái gì ? - 이것은 무엇 입니까 ? (Đây/Cái này) là quyển từ điển - (이것은) 사전 입니다.
Administrator | | | | | |
|